Đốt cháy 3,2g S(sulfur) trong không khí theo phương thức hoá học: S+O2 —> SO2 biết hiệu suất phản ứng là 80% tính khối lượng SO2 sinh ra
Đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam lưu huỳnh (S) trong bình chứa oxi (O2)
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng
b) Tính thẻ tích khí SO2 được sinh ra (đktc)
c) Tính khối lượng sản phẩm Fe3O4
a, \(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
b, \(n_S=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{SO_2}=n_S=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{SO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c, Bạn bổ sung thêm đề của phần này nhé.
Lưu huỳnh S cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho, đó là khí lưu huỳnh đioxit có công thức hóa học là SO2. Biết khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là 1,6 gam. Tính khối lượng khí lưu huỳnh đioxit sinh ra.
Theo giả thiết ta có: \(n_S=\dfrac{1,6}{32}=0,05\left(mol\right)\)
\(S+O_2--t^o->SO_2\)
Ta có: \(n_{SO_2}=n_S=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{SO_2}=0,05.64=3,2\left(g\right)\)
Câu 14: (1.5đ). Cho 3,2 gam lưu huỳnh cháy trong khí oxi sau phản ứng thu được khí sunfurơ (SO2 ) a. Lập phương trình phản ứng? b. Tính khối lượng oxi tham gia phản ứng và thể tích SO2 sinh ra ở (đktc). Cho biết : S =32 ; O2 =16
a) $S + O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2$
b)
Theo PTHH :
$n_{O_2} = n_{SO_2} = n_S = \dfrac{3,2}{32} = 0,1(mol)$
$m_{O_2} = 0,1.32 = 3,2(gam)$
$V_{SO_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
Ta có: n S = 3,2 / 32 = 0,1 ( mol )
PTHH: S + O2 \(\rightarrow\) SO2
0,1--0,1-----0,1
Theo pthh
n O2 = 0,1 ( mol ) => m O2 = 3,2 ( g )
n SO2 = 0,1 ( mol ) => V SO2 = 2,24 ( lít )
Xin mn giúp ạ.Thanks
Đốt cháy 3,2 gam sulfur trong bình đựng khí oxygen ( O2 )thì thấy sulfur cháy có ngọn lửa màu xanh thu được 6,4 gam sulfur dioxide SO2.
a) Hãy cho biết dấu hiệu nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng khí oxygen phản ứng.
c) Khí oxygengen nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần ?
a) Có chất mới sinh ra
b) Theo ĐLBTKL: mS + mO2 = mSO2
=> mO2 = 6,4 - 3,2 = 3,2 (g)
c) Xét \(d_{O_2/kk}=\dfrac{32}{29}=1,1\)
=> Khí O2 nặng hơn không khí 1,1 lần
Cho 3,2g lưu huỳnh cháy trong 3,36(l) khí oxi(đktc) theo phương trình phản ứng
S+O2->SO2
a.Tính thể tích khí SO2 sinh ra ở đktc
b.Khí thu được sau phản ứng nặng hơn hay nhẹ hơn khí nitơ bao nhiêu lần?
\(n_S=\dfrac{3,2}{32}=0,1mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
\(S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\)
0,1 < 0,15 ( mol )
0,1 0,1 ( mol )
\(V_{SO_2}=0,1.22,4=2,24l\)
\(\dfrac{M_{SO_2}}{M_{N_2}}=\dfrac{64}{28}\simeq2,28\)
=> Khí thi được nặng hơn khí nitơ 2,28 lần
1. Viết PTHH biểu diễn sự cháy trong oxi của các chất sau: Cac bon, nhôm, magie, me tan. Hãy gọi tên các sản phẩm đó.
2. Cân bằng các phản ứng hoá học sau và cho biết phản ứng nào là phản ứng phân huỷ, phản ứng nào là phản ứng hoá hợp?
a. FeCl2 + Cl2 FeCl3.
b. CuO + H2 Cu + H2O.
c. KNO3 KNO2 + O2.
d. Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O.
e. CH4 + O2 CO2 + H2O.
3. Tính khối lượng KClO3 đã bị nhiệt phân, biết rằng thể tích khí oxi thu được sau phản ứng (đktc) là 3,36 lit.
4. Đốt cháy hoàn toàn 3,1gam Photpho trong không khí tạo thành điphotpho pentaoxit.
a. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng điphotphopentaoxit được tạo thành.
c. Tính thể tích không khí (ở đktc) cần dùng.
5. Đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 1,12 lit oxi ở đktc, sau phản ứng người ta thu được 0,896 lit khí SO2.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra?
b. Tính khối lượng S đã cháy ?
c. Tính khối lượng O2 còn dư sau phản ứng
Lưu huỳnh cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ, theo phản ứng sau:
S + O 2 − t o → S O 2
Hãy cho biết:
Thể tích khí oxi ở đktc cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2,5 mol nguyên tử lưu huỳnh.
9) Sulfur (S) cháy theo sơ đồ phản ứng sau: S + O2
t
o
→ SO2
Đốt cháy 48 (g) S trong khí Oxygen thì thu được 96(g) khí Sulfur dioxide (SO2).
Tính khối lượng Oxygen đã tham gia phản ứng:
A.40(g)
B.44(g)
C.48(g)
D.52(g)
Bảo toàn KL: \(m_S+m_{O_2}=m_{SO_2}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=96-48=48\left(g\right)\\ \Rightarrow C\)
Đáp án là C: 48g đấy bạn
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
mS+mO2=mSO2
⇒mO2=96−48=48(g).
chúc bạn học tốt !